THANG CÁP (CABLE LADDER).
Thang cáp: Là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt các cáp điện loại lớn trong các trạm cung cấp điện và hệ thống điện chính trong các dự án.
Cable ladder is a conducted ladder that use for electrical wire and cable assemblages in the paints,apartment buildings, buildings,...
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Vật Liệu: Tôn đen,tôn tráng kẽm, inox.
Bề mặt hoàng thiện: Sơn tĩnh điện, tráng kẽm, nhúng nóng.
Chiều cao thường sử dụng: H=50 ÷ H=200.
Chiều rộng thường sử dụng: W=100 ÷ 1600.
Chiều dày tôn thường sử dụng: T=0.8 ÷ T=2.5.
Chiều dài chuẩn: L=2500 và L=3000.
Specification:
Material: Pre galvanized steel sheet or coil,stainless steel sheet.
Surface finishing: Epoxy powder coated, pre galvanized or hot deep galvanized.
Height size: H=50 ÷ H=200.
Width size: W=200 ÷ 1600.
Thickness: T=1.0 ÷ T=2.0.
Bar's length of standard: L=2500 & L=3000.
CO VUÔNG (ELBOW 90°).
Co vuông thang cáp (co ngang 90°): Dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp về bên phải hoặc bên trái trên cùng một mặt phẳng.
CO TÊ (TEE).
Co tê thang cáp ( ngã ba): Dùng để chia hệ thống thang cáp thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.
Equal Tee use to divide the cable ladder system to 3 directions on the same plane.
NGÃ TƯ (CROSS).
Ngã tư thang cáp (co chữ thập) dùng để chia hệ thống thang cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.
Equal cross use to divide the cable ladder system to four directions on the same plane.
CO XUỐNG (EXTERNAL RISER).
Co xuống thang cáp (co ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống thang vuông góc với mặt phảng hệ thống thang ban đầu với hướng chuyển xuống dưới.
External Riser use to turn the cable ladder system that be perpenicular to the inital ladder system anh lower moved direction.
CO LÊN (INTERNAL RISER).
Co lên thang cáp (co trong): Dùng để chuyển hướng hệ thống thang vuông góc với mặt phẳng hệ thống thang ban đầu với hướng chuyển lên trên.
Internal riser use to turn directions of perpendicular ladder system that be perpendicular to initial ladder system and upper moved direction.
NỐI GIẢM THANG CÁP (REDUCER LADDER)
Nối giảm Thang cáp: Dùng cho giảm chiều rộng hoặc chiều cao của hệ thống thang cáp về giữa, giảm trái hoặc giảm phải.
Reducer Ladder: Used to reduce the width or height of the cable ladder system to the middle, left or right.
MÁNG CÁP (CABLE TRUNKING)
Máng cáp là loại máng dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các cao ốc, nhà xưởng, chung cư ...
Cable trunking is a conducted trunking that use for electrical wire and cable assemblages in the paints,apartment buildings, buildings,...
CO VUÔNG (ELBOW 90°).
Co vuông máng cáp (co ngang 90°) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp về bên phải hoặc bên trái trên cùng một mặt phẳng.
Elbow 90° use to turn direction of cable trunking system to right or left on the same plane.
CO TÊ (TEE).
Co tê máng cáp (ngã ba): Dùng để chia hệ thống máng cáp thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.
Equal Tee use to divide the cable truking system to 3 directions on the same plane.
NGÃ TƯ (CROSS).
Ngã tư máng cáp (co chữ thập) dùng để chia hệ thống máng cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.
Equal cross use to divide the cable trunking system to four directions on the same plane.
CO XUỐNG (EXTERNAL RISER).
Co xuống máng cáp (co ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống máng vuông góc với mặt phảng hệ thống máng ban đầu với hướng chuyển xuống dưới.
External Riser use to turn the cable trunking system that be perpenicular to the inital trunking system anh lower moved direction.
CO LÊN (INTERNAL RISER).
Co lên máng cáp (co trong) dùng để chuyển hướng hệ thống máng vuông góc với mặt phẳng hệ thống máng ban đầu với hướng chuyển lên trên.
Internal riser use to turn directions of perpendicular trunking system that be perpendicular to initial truking system and upper moved direction.
GIẢM (REDUCER).
Giảm máng cáp dùng cho giảm chiều rộng hoặc chiều cao của hệ thống máng cáp, bao gồm giảm phải, giảm trái, giảm đều...
Reducer use to decrease the width and to decrease i both width and height of cable trunking system.
KHAY CÁP (CABLE TRAY).
Khay cáp: Là loại khay dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các cao<